Sáng kiến kinh nghiệm Kinh nghiệm hướng dẫn nội dung và phương pháp dạy số thập phân - Các phép tính số thập phân ở Lớp 5
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Kinh nghiệm hướng dẫn nội dung và phương pháp dạy số thập phân - Các phép tính số thập phân ở Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Sáng kiến kinh nghiệm Kinh nghiệm hướng dẫn nội dung và phương pháp dạy số thập phân - Các phép tính số thập phân ở Lớp 5
Sáng kiến kinh nghiệm – Tốn 5 SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TÂY NINH PHỊNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO CHÂU THÀNH TRƯỜNG TIỂU HỌC THANH AN KINH NGHIỆM KINH NGHIÊM HƯỚNG DẪN NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC SỐ THẬP PHÂN – CÁC PHÉP TÍNH SỐ THẬP PHÂN Ở LỚP 5A-TRƯỜNGTIỂU HỌC THANH AN Tác giả:BÙI QUỐC DŨNG Chức danh:GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC THANH AN Tây Ninh, ngày 20 tháng 3 năm 2009 Người thực hiện : Bùi Quốc Dũng Trang 1 Sáng kiến kinh nghiệm – Tốn 5 A-MỞ ĐẦU 1.Lý do chọn đề tài: -Kiến thức số học về số thập phân và các phép tính về số thập phân là một nội dung trọng tâm của dạy học tốn lớp 5 bập tiểu học về số và phép tính cho nên: -Học sinh học xong lớp 5, cần đạt yêu cầu về mãng kiến thức này như: + Biết khái niệm ban đầu về số thập phân, đọc, viết, so sánh, sắp xếp thứ tự các số thập phân. + Biết cộng trừ, nhân, chia các số thập phân. +Biết vận dụng những kiến thức và kĩ năng về số thập phân để tính giá trị biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính, tính bằng cánh thuận tiện nhất. +Ngồi ra, phần kiến thức này là một bộ phận của tập số Q (tập số hữu tỉ ) mà số thập phân là sự biểu diễn của phân số thập phân trong hệ số thập phân. -Khi dạy hình thành về khái niệm số thập phân, đây là việc làm khĩ đối với phần lớn giáo viên khi chưa nắm vững lý thuyết về tập hợp số. -Việc hướng dẫn học sinh thực hiện bốn phép tính với số thập phân thực tế nhiều giáo viên cịn gặp nhiều lúng túng và học sinh gặp khơng ít khĩ khăn để tiếp thu dễ dàng kiến thức này. Chẳng hạn:Khi cộng hai số thâp phân sau: 47,2+36,48 học sinh cĩ thể đặt tính như sau: 42,7 42,7 42,70 +36,48 + 36,48 + 36,48 Chọn cách đặt tính nào là cơ bản và đạt hiệu quả là kĩ năng sư phạm của giáo viên cần cĩ khi giảng dạy về số thập phân Cho nên, đề tài: “Kinh nghiệm hướng dẫn nội dung và phương pháp dạy số thập phân - các phép tính số thập phân” là rất cần thiết để giáo viên cĩ thêm hiểu biết sâu rộng hơn về nội dung kiến thức đồng thời nắm được phương pháp dạy học cơ bản nhằm đạt hiệu quả cao nhất khi thực hiện trên lớp mãng kiến thức này. 2)Mục đích nghiên cứu: -Đề tài nghiên cứu nhằm giúp cho giáo viên hiểu biết đầy đủ và cĩ hệ thống về “kinh nghiệm hướng dẫn nội dung và phương pháp khi dạy về số thập phân và các phép tính với số thập phân, -Việc đổi mới chương trình SGK bật tiểu học sau năm 2000 kiến thức tốn học của các lớp nĩi chung và lớp 5 nĩi riêng cĩ nhiều điểm thay đổi, Vì thế đề tài cũng giúp cho giáo viên tiếp cận những nội dung đổi mới ở chương trình số thập phân và các phép tính với số thập phân. Qua nghiên cứu, giúp cho học sinh thấy được sự cần thiết để thay đổi phương pháp giảng dạy để thực hiện dạy học cĩ hiệu quả phần kiến thức về số thập phân và các phép tính với số thập phân. 3)Nhiệm vụ nghiên cứu: Người thực hiện : Bùi Quốc Dũng Trang 3 Sáng kiến kinh nghiệm – Tốn 5 B-NỘI DUNG CHƯƠNG I:CƠ SỞ LÝ LUẬN. 1.1-Căn cứ vào văn bản: - QĐ số 16/2006 ngày 5/5/2006 của bộ trưởng bộ GD& ĐT. - Quy địnhvề chuẩn kiền thức - kĩ năng và yêu cầu về thài độ học tập của học sinh cần đạt ở bậc tiểu học. - QĐ ban hành chương trình Tiểu học mới của bộ GD & ĐT ngày 9/11/2001. - Cơng văn số 9832/BGD&ĐT/GDTH.V/v hướng dẫn thực hiện chương trình các mơn học lớp 1,2,3,4,5. 1.2-Đổi mới phương pháp giảng dạy: Phương pháp dạy học tốn 5 là dạy học trện cơ sở tổ chức và hướng dẫn các hoạt động học tập tích cực,chủ động sáng tạo của học sinh.GV phải tổ chức, hướng dẫn cho học sinh hoạt động học tập.Với sự trợ giúp đúng mức của SGK tốn 5 và đồ dùng học tốn để từng học sinh (từng nhĩm học sinh) tự phát hiện và tự giải quyết vấn đề của bài học, tự chiếm lĩnh nội dung học tập và áp dụng vào các bài tập thực hành. 1.3- Về cơ sở tốn học: -Trên cơ sở của lý thuyết tốn học hiện đại về tập hợp.Thì tập hợp số hữu tỷ Q là nền tảng của bản chất tốn học của phân số và số thập phân. +Dẫn chứng một số kiến thức cĩ liên quan ta thấy: 1.Định nghĩa: Một số hữu tỷ được gọi là phân số thập phân nếu nĩ đại diện bởi một phân số cĩ mẫu số là lũy thừa của 10. 2.Ví dụ: X =3127 là một phân số thập phân và 100=102 100 X =37 là một phân số thập phân vì ta cĩ X =185 2 10 3.Biểu diễn phân số thập phân. Trước hết xét phép chia một số tự nhiên cho một lũy thừa của 10 chẳng hạn chia 3741 cho 102 Ta cĩ: 3741= 3.103+7.102+4.10+1 Do đĩ: 3741 = 3.10+7.10 4.10-1+1.10-2 102 (Ở đây, ta dùng lũy thừa nguyên âm của 10 để chỉ lũy thừa của 1 ) 10 Như vậy, ta đã biểu diễn được thương 3741 chia cho 102 thành tổng theo các lũy thừa của 10,tương tự như trường hợp biểu diễn số tự nhiên theo lũy thừa của 10, theo nguyên tắc ghi số tự nhiên trong hệ thập phân, ta cũng ghi được thương 3741 dưới dạng: 3741 =37,41 102 102 Người thực hiện : Bùi Quốc Dũng Trang 5 Sáng kiến kinh nghiệm – Tốn 5 Ngồi ra cịn một bộ phận học sinh chưa cĩ thĩi quen kiểm tra kết quả sau khi làm bài. *Xây dựng bài:Năng lực tự giác học tập của học sinh cịn nhiều hạn chế, chỉ tập trung ở một số em khá giỏi, đa số các em học tập trung bình quen học tập thụ động. *Luyện tập: Học sinh biết được cách làm bài tập vận dụng, các bài tập nâng cao thường làm sai, kĩ năng tính cịn chậm, thiếu kiểm tra, sau khi rút kinh nghiệm một số em lại khơng sửa chữa kết quả. CHƯƠNG II: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC SỐ THẬP PHÂN. 2.1 Khái niệm về số thập phân: a) m dm cm mm 0 1 0 0 1 0 0 0 1 GV hướng dẫn HS tự nêu nhận xét từng hàng trong bảng a để nhận ra:-Cĩ 0m1dm tức là cĩ 1dm; 1dm = 1 m 10 Từ đĩ GV giới thiệu: 1dm hay 1 m cịn được viết thành 0,1m. 10 GV hướng dẫn tương tự với các số cịn lại như 1cm hay 1 m cịn được viết thành 0,01m 100 Sau dĩ, GV rút ra kiến thức chung là: Các phân số thập phân 1 ; 1 ; 1 được viết thành 0,1;0,01;0,001. 10 100 1000 Các số: 0,1 ; 0,01 ; 0,001 gọi là số thập phân. b) m dm cm mm 2 7 8 5 6 0 1 9 5 GV hướng dẫn học sinh tự nêu nhận xét từng hàng trong bảng b để nhận ra.Chẳng hạn: 2m 7dm hay 2 7 m được viết thành 2,7m 10 Người thực hiện : Bùi Quốc Dũng Trang 7 Sáng kiến kinh nghiệm – Tốn 5 2.3.Số thập phân bằng nhau. a) GV hướng dẫn học sinh tự giải quyết bằng cách tìm trong các ví dụ của bài học để nhận ra. Ví dụ: 9dm= 90cm Mà 9dm = 0,9m ; 90cm= 0,90m Nên 0,9m= 0,90m Vậy 0,9 = 0,90 hay 0,90 = 0,9 Từ đĩ học sinh tự nêu cách nhận xét. “Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nĩ”. b) Căn cứ vào phần a GV cho học sinh nêu ngược lại. ví dụ: 0,900 = 0,90 = 0,9 hoặc 12 =12,0 = 12,00 ; 12,00 = 12,0 = 12 GV lưu ý số tự nhiên ( 12 ) được coi là số thập phân đặc biệt cĩ phần thập phân bằng 0; 00; Học sinh nêu nhận xét ngược lại “ Nếu một số thập phân cĩ chữ số 0 tận cùng ở phần thập phân thì khi bỏ số 0 đĩ đi thì ta được số thập phân bằng nĩ. 2.4.So sánh số thập phân. a)GV hướng dẫn học sinh tự phát hiện và tự giải quyết vấn đề so sánh hai số thập phân cĩ phần nguyên khác nhau. So sánh 8,1m và 7,9m GV nêu so sánh 8,1m với 7,9m thực chất là so sánh hai số nào? Chohọc sinh nhận xét hai số đo cùng đơn vị mét, thực chất là so sánh 8,1 và 7,9, học sinh tự nêu cách giải quyết. Để so sanh18,1m và 7,9m, ta so sánh như sau: 8,1m = 81dm và 7,9m =79dm ,vì:81>79 nên 8,1m> 7,9m. Từ đĩ, học sinh nắm được.8,1 > 7,9 (vì phần nguyên 8>7) Sau đĩ, GV cho học sinh nêu cách so sánh: “Trong hai số thập phân cĩ phần nguyên khác nhau. Số nào cĩ phần nguyên lớn thì số đĩ lớn”. b)GV hướng dẫn học sinh tự nêu cách so sánh hai số thập phân cĩ phần nguyên bằng nhau như: Ví dụ 2: so sánh 35,7m và 35,698m. GV cũng cho hơc sinh tự nêu cách so sánh hai số tương tự phần a. Học sinh lần lượt nêu nhận xét: Vì 35,7m và 35,698m cĩ phần nguyên bằng nhau (đều bằng 35) ta so sánh các phần thập phân. Phần thập phân của 35,7m là 7 m = 7dm =700mm 10 Phần thập phân của 35,698m là 698 m= 698mm 1000 Để so sánh 700mm và 698mm , ta so sánh 700 và 698 (vì 700mmm và 698mm cùng đơn vị mm). Mà 700> 698 tức là: 7 m > 698 m Người thực hiện : Bùi Quốc Dũng Trang 9 Sáng kiến kinh nghiệm – Tốn 5 CHƯƠNG III: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CÁC PHÉP TÍNH VỀ SỐ THẬP PHÂN. 3.1. Kiến thức chung về cộng, trừ, nhân, chia số thập phân: Hiểu ý nghĩa của phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia các số thập phân. Cách thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số thập phận cơ bản như là thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhận, chia các số tự nhiên Trường hợp dạy các kiến thức này, GV cần đưa ra vấn đề tạo sự nghi vấn để kích thích học sinh tìm cách giải quyết, GV cần gợi cho học sinh sử dụng các kiến thức đã học để giải quyết vấn đề từ đĩ suy luận ra quy trình hình thành cách thực hiện các phép tính về số thập phân. Ví dụ: cộng hai số thập phân. GV đặt vấn đề như sau: a) Ví dụ 1:Đường gấp khúc ABC cĩ đoạn thẳng AB dài 1,84m và đoạn thẳng BC dài 2,45m, Hỏi đường gấp khúc đĩ dài bao nhiêu mét? GV nêu : Muốn biết đường gấp khúc ABC dài bao nhiêu mét ta làm sao? -Học sinh sẽ nêu:Ta lấy độ dài đoạn thẳng AB cộng cho độ dài đoạn thẳng BC. Từ đĩ hình thành phép cộng :1,48+2,45 = ?m. -GV gợi cho học sinh để làm ra kết quả tạm thời ta chuyển đổi số đo ra đơn vị nhỏ hơn để thành số tự nhiên. -Học sinh nêu cần đổi ra xăng-ti mét. Từ đĩ, học sinh nêu:1,84m = 184cm Đặt tính: 1 8 4 2,45m = 245cm 2 4 5 4 2 9 (cm) GV gợi cho học sinh đổi kết quả 429 cm = 4,29 m. Từ kết quả tìm được GV hướng dẫn học sinh đặt tính và làm như sau: 1, 8 4 +Thực hiện phép cộng như đối với số tự nhiên. + 2 ,4 5 +Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng. 4, 2 9 (m) Tiếp theo GV đưa ra vấn đề thứ hai. Ví dụ 2: 15,9+8,75 = ? Ở ví dụ 1 các em đã nắm được cách đặt tính, bây giờ các em sẽ tự giải quyết bài tốn ở ví dụ 2. -Học sinh thực hành tính. Học sinh cĩ thể đặt tính đúng hoặc đặt tính sai , nhưng sau đĩ GV uốn nắn lại để học sinh làm như sau: 1 5, 9 + 8, 7 5 2 4, 6 5 Từ đĩ, học sinh nêu được quy trình cộng như SGK. Người thực hiện : Bùi Quốc Dũng Trang 11
File đính kèm:
- sang_kien_kinh_nghiem_kinh_nghiem_huong_dan_noi_dung_va_phuo.doc